Tên gọi khác: Kinh Dân số: 73.594.341 người, chiếm 86,83% dân số toàn quốc (Theo số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009).
Tên tự gọi: Gia Rai. Tên gọi khác: Giơ Ray, Chơ Ray. Nhóm địa phương: Chor, Hđrung (gồm cả Hbau, Chor), Aráp, Mthur, Tơbuân. Dân số: 122.245 người (Theo số liệu Tổng điều tra dân số và...
Tên tự gọi: Ba Na. Tên gọi khác: Bơ Nâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang Kông... Nhóm địa phương: Rơ Ngao, Rơ Lơng (hay Y Lăng), Tơ Lô, Gơ Lar Krem. Dân số: 227.716 người (Theo số liệu Tổng điều tra...
Tên gọi khác: Thổ. Dân số: 1.626.392 người (Theo số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009). Nhóm địa phương: Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao và Pa Dí.
Tên tự gọi: Tay hoặc Thay Tên gọi khác: Tay Thanh, Man Thanh, Tay Mười, Tày Mường, Hàng Tổng, Tay Dọ, Thổ. Nhóm địa phương: Ngành Ðen (Tay Ðăm), Ngành trắng (Tay Ðón hoặc Khao).
Tên tự gọi: Nồng. Nhóm địa phương: Nùng Giang, Nùng Xuồng, Nùng An, Nùng Inh, Nùng Lòi, Nùng Cháo, Nùng Phàn Slình, Nùng Quy Rịn, Nùng Dín...
Tên tự gọi: Mol (hoặc Mon, Moan, Mual). Nhóm địa phương: Ao Tá (Âu Tá), Mọi Bi. Dân số: 1.268.963 người (Theo số liệu Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2009).
Tên tự gọi: Kìm Miền, Kìm Mùn (người rừng). Tên gọi khác: Mán. Nhóm địa phương: Dao Ðỏ (Dao Cóc Ngáng, Dao sừng, Dao Dụ lạy, Dao Ðại bản), Dao Quần chẹt (Dao Sơn đầu, Dao Tam đảo...
Tên gọi khác: Khách, Hán, Tàu. Nhóm địa phương: Quảng Ðông, Quảng Tây, Hải Nam, Triều Châu, Phúc Kiến, Sang Phang, Xìa Phống, Thoòng Nhằn, Minh Hương, Hẹ...
Tên tự gọi: Xơ Teng (Hđang, Xđang, Xđeng), Tơ Ðrá (Xđrá, Hđrá), Mnâm, Ca Dong, Ha Lăng (Xlang), Tà Trĩ (Tà Trê), Châu. Tên gọi khác: Hđang, Kmrâng, Con lan, Brila. Nhóm địa phương: Xơ...